DIEU LE HKPD năm học 2016 - 2017

UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘTBAN TỔ CHỨC HKPĐ HỌC SINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc Thủ Dầu Một, ngày tháng 09 năm 2016 ĐIỀU LỆCÁC MÔN THI ĐẤU HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG HỌC SINH NĂM HỌC 2016 – 2017CHƯƠNG I : NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNGI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mục đích - Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại, thường xuyên luyện tập và thi đấu các môn TDTT trong học sinh để nâng cao thể lực và giáo dục nếp sống lành mạnh cho thanh, thiếu niên học sinh . - Đánh giá công tác giáo dục thể chất trong nhà trường Tiểu học, THCS. - Thông qua các môn thi đấu phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có thành tích tốt để tuyển chọn, huấn luyện nâng cao chuẩn bị lực lượng vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng do sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm học 2016 – 2017. 2. Yêu cầu - Các trường tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng học sinh năm học 2016 - 2017 vòng trường chấm dứt trong cuối tháng 10/2016. - Tuyển chọn học sinh theo điều lệ qui định và tập huấn đội tuyển tham gia tốt cấp thành phố, cấp tỉnh tháng 11/2016.II . ĐỐI TƯỢNG 1. Đơn vị dự thi Mỗi đơn vị trường Tiểu học, THCS xây dựng kế hoạch, thành lập Ban tổ chức, đoàn thể thao thi đấu các môn theo qui định. 2. Học sinh dự thi a) Là học sinh đang học tại các trường Tiểu học, THCS (kể cả ngoài công lập), có xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, không trong thời kỳ bị kỷ luật của năm học 2016 - 2017 (do Hiệu trưởng xác nhận khi cử VĐV đi thi), có đủ sức khoẻ để dự thi. Các học sinh thuộc diện năng khiếu có tên trong danh sách quản lý của trường năng khiếu TDTT không được tham gia dự thi ở môn năng khiếu cá nhân của em đó.b) Tuổi tối đa của học sinh được qui định như sau:- Tiểu học: 11 tuổi trở xuống .+ Độ tuổi: 6 – 8 tuổi (sinh từ 01/01/2008 đến 31/12/2010); + Độ tuổi: 9 - 10 tuổi (sinh từ 01/01/2006 đến 31/12/2007). - Trung học cơ sở: 15 tuổi trở xuống. + Độ tuổi: 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005);+ Độ tuổi: 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).• Mỗi học sinh chỉ được đăng ký và thi đấu ở một lứa tuổi, học sinh THPT không được dự thi cấp học dưới ( THCS ).• Mỗi học sinh đăng ký tối đa 2 môn tập thể và một môn cá nhân.(ở môn điền kinh mỗi học sinh đăng ký không quá 3 nội dung).• Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có 3 đơn vị hoặc 3 VĐV của 3 đơn vị tham dự thi.III . ĐĂNG KÝ DỰ THI 1. Hồ sơ dự thi a) 01 danh sách đoàn thể thao của đơn vị: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, học sinh trường, lớp. (Phải có chữ ký và đóng dấu của Hiệu Trưởng nhà trường)b) 02 bảng đăng ký tổng hợp danh sách dự thi các môn (ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, lớp, số lượng dự thi từng môn và từng nội dung thi).c) Đăng ký chi tiết cụ thể từng nội dung, cự ly của từng môn thi (mỗi loại 02 bảng).d) Giấy khai sinh hợp lệ: bản chính hoặc bản sao có công chứng nhà nước hoặc tư pháp phường, quận, huyện, thành phố sao y bản chính.e) Giấy khám sức khoẻ có xác nhận trạm xá (phường, xã) hoặc của Hiệu Trưởng nhà trường đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ dự thi.f) Học bạ hợp lệ, ảnh có đóng dấu giáp lai .g) Phiếu thi đấu có ảnh.(yêu cầu đầy đủ nội dung và kích thước theo mẫu), không nhận các trường hợp mẫu phiếu thi đấu không đúng qui định . 2. Các qui định khác - Trang phục trình diễn và thi đấu phải gọn gàng, đồng phục thống nhất theo từng đoàn, in tên đơn vị.- Trưởng đoàn phải là lãnh đạo nhà trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm về điều kiện dự thi của học sinh và nhân sự của đơn vị mình. Đoàn vận động viên đi thi đấu bắt buộc phải có Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm về tác phong và nghi lễ.- Giáo viên hướng dẫn VĐV dự thi tuyệt đối không được chỉ đạo học sinh khi có mùi rượu, bia. Giáo viên của đơn vị nào chỉ được chỉ đạo cho đơn vị đó. Tất cả lãnh đạo đoàn đều phải mang thẻ do BTC qui định .- Các đội thi đấu đến trễ sau 15 phút, theo lịch của Ban tổ chức, nếu không có lý do chính đáng xem như bỏ cuộc.3. Việc thanh tra hồ sơ Yêu cầu : Đơn vị dự thi phải mang hồ sơ dự thi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Dầu Một theo ngày qui định như sau:a) Vòng loại : - Các đơn vị THCS nộp hồ sơ và đăng ký dự thi các môn bóng vòng loại, bốc thăm, công bố lịch thi đấu tại phóng Giáo dục và Đào tạo vào lúc 8h00’, ngày 01/11/2016 (thứ ba).- Các đơn vị tiểu học : Nộp học bạ, danh sách dự thi bóng đá, phiếu thi đấu vào chiều 13h30’, ngày 01/11/2016 .b) Vòng chung kết : Các môn còn lại: Bóng bàn, Bơi lội, Cờ vua, Đá cầu, Điền kinh, Cầu lông, Thể Dục, kéo co nộp hồ sơ qui định như sau :- THCS : 01/12/ 2016( Sáng thứ năm 8h 30’)- Tiểu học 01/12/2016( Chiều thứ năm 13h 30’) Ban tổ chức không nhận bất cứ trường hợp nào dự thi nếu chưa có hồ sơ đầy đủ. IV. NỘI DUNG Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố Thủ Dầu Một gồm 11 môn thi đấu chính thức:1. Điền kinh. 2. Bóng Đá mi ni 5 – 5 Tiểu học, mi ni 5 – 5 nữ THCS, 11- 11 nam THCS.3. Bóng chuyền nam, nữ (6 – 6)THCS.4. Bóng rổ nam, nữ THCS. 5. Cầu lông THCS. 6. Đá cầu TH,THCS.7. Bóng bàn TH, THCS. 8. Cờ vua TH, THCS.9. Bơi lội TH, THCS.10. Thể dục TH, THCS11. Kéo co ( THCS)V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI ĐẤU - Thi đấu vòng loại và chung kết các môn bóng ( lịch thi đấu và địa điểm sẽ thông báo sau khi duyệt hồ sơ và họp bốc thăm ngày 01/11/2016 - Khai mạc Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố dự kiến tháng 01/2017VI. TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG - Điểm từng nội dung (cá nhân và tập thể) của từng môn thi tính theo xếp hạng từ thứ 1 cho đến thứ 10. - Xếp hạng toàn đoàn dựa vào tổng điểm của đơn vị đó dự thi đạt ở tất cả các môn thi (vòng loại và vòng chung kết). Nếu có hai đơn vị bằng điểm nhau thì đơn vị nào đạt giải nhất nhiều hơn xếp trên. Nếu vẫn bằng nhau thì tính giải nhì, ba. Nếu vẫn bằng nhau thì tính tổng số giải và cuối cùng là tổng số giải của VĐV nữ đạt được .- Điểm của từng nội dung thi, từng môn thi được tính như sau: Hạng nhất : 11 đ Hạng nhì : 9 đ Hạng ba : 8 đ Hạng tư : 7 đ Hạng năm : 6 đ ( từ thứ 5 đến thứ 8 ở các môn loại trực tiếp ) Hạng sáu : 5 đ Hạng bảy : 4 đ Hạng tám : 3 đ Hạng chín : 2 đ ( từ thứ 9 đến thứ 16 ở các môn loại trực tiếp ) Hạng mười : 1 đ• Điểm đồng đội : Môn tiếp sức, kéo co THCS nhân hệ số 3. Các môn BC, BĐ, BR, đồng đội điền kinh nam, nữ TH, THCS nhân hệ số 4. Môn thể dục tiểu học, THCS nhân hệ số 4.• Các môn thi đấu vòng loại đơn vị nào không được vào chung kết sẽ được cộng điểm ở vòng loại vào điểm toàn đoàn. Đơn vị nào vào vòng chung kết sẽ tính điểm đạt ở vòng loại cộng với điểm chung kết sau khi nhân hệ số. Vòng loại nếu thi theo thể thức vòng tròn thì các đội hạng nhất được tính hạng 4, hạng nhì được tính hạng 5, hạng 3 được tính là hạng 9 còn các thứ hạng sau không tính điểm. • Điểm cộng : Đơn vị nào tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng vòng trường với đầy đủ yêu cầu( kế hoạch 5 điểm, điều lệ 5 điểm, quyết định thành lập Ban tổ chức 5 điểm, có tổ chức thực tế 5 điểm) tổng cộng 20 điểm.CHƯƠNG II : ĐIỀU LỆ TỪNG MÔNI. ĐIỀN KINH :1. Tính chất: Thi đồng đội và cá nhân.2. Nội dung:Tiểu học: Thi chạy 60m, bật xa tại chổ bằng hai chân.THCS: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m nữ, 1500m nam, nhảy cao, nhảy xa, tiếp sức 4 x 100m.3. Số lượng VĐV - Tiểu học: Mỗi nội dung đăng ký tối đa 2 VĐV. Mỗi đơn vị cử tối đa 6 VĐV nam và 6 VĐV nữ.- THCS: Thi đấu ở hai lứa tuổi 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005; và 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).- Ở lứa tuổi 13 – 14 cá nhân từng nội dung, mỗi đơn vị đăng ký 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ, đơn vị đăng ký tối đa 12 VĐV nam, 12 VĐV nữ. - Ở lứa tuổi 11 – 12 cá nhân từng nội dung mỗi đơn vị đăng ký 1 VĐV nam, 1 VĐV nữ, đơn vị đăng ký tối đa ở 6 VĐV nam, 6 VĐV nữ. - Mỗi VĐV đăng ký tối đa 3 nội dung không kể nội dung tiếp sức. 4.Tính điểm và xếp hạng Đồng đội điền kinh nam, điền kinh nữ tính tổng điểm của các VĐV dự thi từng môn. Nếu 2 đội có số điểm bằng nhau thì xét đội nào có thành tích môn nhảy xa cao hơn thì xếp trên. Đối với tiểu học chỉ tính 01 đồng đội điền kinh của tổng số điểm các vận động viên nam và nữ.5. Luật thi đấu: Áp dụng luật điền kinh hiện hành của Ủy ban TDTT.II. MÔN BÓNG ĐÁ 1. Nội dung - Bóng đá MiNi: 5 – 5 nam tiểu học và nữ THCS .- Bóng đá: 11 – 11 nam THCS.2. Thể thức thi đấu: Bốc thăm chia bảng thi đấu loại vòng tròn 1 lượt tính điểm . Vòng chung kết thi đấu loại trực tiếp một lượt tính điểm .3. Số lượng VĐV - Bóng đá mi ni: 5 – 5 gồm 12 VĐV - Bóng đá: 11 – 11 gồm 18 VĐV 4. Luật thi đấu - Sử dụng luật bóng đá mi ni ( 5 – 5) và (11 – 11) hiện hành của Ủy ban TDTT.- Trang phục thi đấu: Các đội thi đấu sử dụng giầy ba ta vải hoặc ba ta đế núm, đối với bóng đá 11 người phải có bọc bảo vệ ống quyển và phải có hai bộ quần áo khác màu.- Thời gian thi đấu cho mỗi trận đấu : Mini 5 – 5 : 2 hiệp x 20 phút, bóng đá 11 –11: 2 hiệp x 25 phút kể cả thời gian bóng ngoài cuộc. Tất cả đều nghỉ 10 phút giữa hiệp, không đá hiệp phụ.- Bóng thi đấu: Bóng Mini theo quy định của Ủy ban TDTT.- Hạt nhân: Các đội bóng TH, THCS năm học trước xếp nhất, nhì sẽ được chia đều 2 bảng.5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, bại trực tiếp 0 điểm. Bỏ cuộc trường hợp đang thi đấu trừ 3 điểm. Trường hợp đã đăng ký không thi đấu một trận mà không có lý do chính đáng sẽ huỷ toàn bộ kết quả của đội đó trong bảng .Nếu có hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:- Tổng số điểm.- Hiệu số của tổng số bàn thắng trừ tổng số bàn thua.- Tổng số bàn thắng.Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên. Nếu các chỉ số trên vẫn bằng nhau thì bốc thăm. III. MÔN BÓNG CHUYỀN 1. Nội dung : Bóng chuyền ( 6 – 6)2. Thể thức thi đấu : Như bóng đá .3. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị THCS cử 1 đội nam 12 VĐV, 1 đội nữ 12 VĐV.4. Luật thi đấu: Áp dụng luật bóng chuyền hiện hành của Ủy ban TDTT.- Bóng thi đấu: Bóng hiệu Thăng Long .- Mỗi trận diễn ra trong 3 hiệp ( thắng 2 )- Chọn đội hạt nhân như bóng đá 5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm, trường hợp đang thi đấu bỏ cuộc trừ 2 điểm . - Xếp hạng: Tổng điểm nếu hai đội bằng điểm sẽ tính, tổng điểm thắng chia cho tổng điểm thua đội nào lớn hơn xếp trên, trận đối đầu trực tiếp giữa hai đội.IV. BÓNG RỔ 1. Nội dung : Bóng rổ nam, nữ THCS . 2. Thể thức thi đấu: Như bóng đá. 3. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cữ 12 VĐV . - Hạt nhân như bóng đá . 4. Luật thi đấu : Sử dụng luật bóng rổ hiện hành của UB.TDTT - Bóng thi đấu: Bóng số 5 - Trang phục: Mỗi đội phải có hai bộ quần áo khác màu. - Mỗi trận đấu diễn ra trong 4 hiệp, mỗi hiệp 10 phút, giữa mỗi hiệp nghỉ 5 phút. Nếu hòa sẽ thi đấu từng hiệp 5’ đến khi nào có kết quả thắng bại. 5. Tính điểm và xếp hạng: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm. - Xếp hạng: Tổng điểm, trận đấu trực tiếp, hiệu số bàn thắng bại, tổng số bàn thắng, bốc thăm.V. CẦU LÔNG 1. Nội dung : Thi đơn nam, nữ và đôi nam, đôi nữ THCS 2. Thể thức thi đấu - Đấu đơn, đấu đôi: Loại trực tiếp trong 3 ván thắng 2.- Hạt nhân : Căn cứ vào thành tích HKPĐ năm học 2015 – 20163. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cử 2 nam 2 nữ. Thi các nội dung sau : 2 đơn nam; 2 đơn nữ; 1 đôi nam; 1 đôi nữ.4. Luật thi đấu- Áp dụng luật cầu lông do Ủy ban TDTT ban hành ( mới nhất)- Cầu thi đấu: Do BTC qui định . 5. Tính điểm và xếp hạng - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/16 được xếp cùng hạng 9 - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/8 được xếp cùng hạng 5VI. ĐÁ CẦU 1. Tính chất: Mỗi cấp học Tiểu học , THCS có các nội dung thi - Đơn nam; đơn nữ; đôi nam, đội nam THCS.- Đơn nam, nữ tiểu học.2. Thể thức thi đấu- Đấu đơn, đấu đôi : Loại trực tiếp trong 3 ván thắng 2- Hạt nhân sẽ căn cứ vào thành tích HKPĐ năm học 2015 – 2016 .- Số lượng vận động viên - THCS cử 4 VĐV nam, 1 VĐV nữ.- Tiểu học cử 1 VĐV nam, 1 VĐV nữ 3. Thi các nội dung sau - Đơn nam, đơn nữ THCS, đôi nam THCS; đội nam THCS. - Đơn nam; đơn nữ tiểu học.4. Luật thi đấu - Luật thi đấu đá cầu hiện hành của Ủy ban TDTT ban hành .- Cầu thi đấu của Ủy ban TDTT. 5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông .VII. BÓNG BÀN 1. Nội dung: Cá nhân và đôi- Đơn nam; đơn nữ THCS, tiểu học - Đôi nam; đôi nữ THCS, tiểu học.2. Thể thức thi đấu- Đấu đơn, đấu đôi : Loại trực tiếp trong 3 ván thắng 2- Hạt nhân sẽ căn cứ vào thành tích HKPĐ năm học 2015 – 2016. 3. Số lượng vận động viên - THCS cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ.- Tiểu học cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ 4. Luật thi đấu - Luật thi đấu bóng bàn hiện hành của Ủy ban TDTT ban hành .- Bóng thi đấu: Do ban tổ chức qui định. 5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông VIII. CỜ VUA 1. Nội dung: Tranh giải cá nhân - Tiểu học : Lứa tuổi 6 – 8 tuổi (2008 – 2010), lứa tuổi 09 – 10 ( 2006 - 2007).- THCS: Lứa tuổi 11 – 12 ( 2004 – 2005), lứa tuổi 13 – 14 ( 2002 – 2003 ).2. Thể thức thi đấu- Thi đấu theo hệ Thụy sĩ trong 5 ván nếu có từ 11 – 20 vận động viên trở xuống hoặc 7 ván nếu 21 vận động viên trở lên.3. Số lượng vận động viên - Mỗi đơn vị tiểu học và THCS đăng ký 2 VĐV nam và 2 VĐV nữ mỗi lứa tuổi.4. Luật thi đấu - Sử dụng luật cờ vua của Ủy ban TDTT ban hành .- Thời gian thi đấu: 90 phút để hoàn thành ván cờ 5. Tính điểm và xếp loại Xếp hạng cá nhân: Theo điểm, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen giữa các đối thủ (nếu gặp nhau) và màu quân của ván này, nếu vẫn bằng nhau thì bóc thăm xếp hạng. Tính điểm cá nhân xếp hạng từ 1 – 10.IX. MÔN BƠI LỘI1. Tính chất: Thi cá nhân 2. Nội dung thi đấua) TH: Bơi tự do: 50m (nam, nữ); Bơi ếch: 50 m ( nam, nữ)b) THCS : * Độ tuổi 11-12 - Bơi tự do: 50m (nam, nữ);- Bơi ếch: 50m (nam,nữ);- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);* Độ tuổi 13-14 - Bơi tự do: 50m (nam, nữ);- Bơi ếch: 50m, (nam, nữ);- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);3. Số lượng tham gia- Trong mỗi cự ly của từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử 02 VĐV nam, 2 VĐV nữ- Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu tối đa 02 cự ly. 4. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.X. KÉO CO: 1. Nội dung thi đấu: Đồng đội dành cho THCS: nam, nữ, nam nữ phối hợp.2.Thể thức thi đấu: Loại trực tiếp 3 ván thắng 23. Số lượng vận động viên - Đồng đội nam: 8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 440 kg) - Đồng đội nữ: 8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 400 kg) - Đồng đội nam, nữ phối hợp: 4 VĐV nam, 4 VĐV nữ ( số ký : 420 kg)4. Luật thi đấu - Luật thi đấu kéo co hiện hành của Tổng cục TDTT ban hành năm 2011. XI. MÔN THỂ DỤC Có văn bản hướng dẫn riêng ( như năm trước). Dành cho 3 đối tượng: Tiểu học: - Lứa tuổi lớp: 1, 2, 3. - Lứa tuổi lớp : 4, 5. THCS : - Lứa tuổi lớp : 6, 7, 8, 9.CHƯƠNG IIIKHIẾU NẠI – KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬTI. KHIẾU NẠI Chỉ có lãnh đạo đoàn, huấn luyện viên, đội trưởng mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải bằng văn bản gửi cho Ban tổ chức Hội khỏe Phù Đổng học sinh khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về kỹ thuật, luật do chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo phụ trách TDTT xử lý giải quyết tại chỗ .Tổ trọng tài phải giải quyết trước khi trận đấu, cuộc thi chấm dứt. Mọi cá nhân, đơn vị có liên quan phải phục tùng các quyết định của chuyên viên phụ trách TDTT phòng Giáo dục và Đào tạo về các khiếu nại . Các khiếu nại về nhân sự: Người khiếu nại phải là trưởng đoàn có văn bản nộp cho Ban tổ chức. Trường hợp chưa giải quyết được ngay ban tổ chức sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý (chậm nhất là 7 ngày sau khi HKPĐ kết thúc), sẽ có thông báo cho đơn vị khiếu nại.II. KHEN THƯỞNG Căn cứ vào tổng điểm của đơn vị và mục tính điểm xếp hạng để xếp hạng toàn đoàn.Tặng cờ và giấy khen cho giải toàn đoàn, đồng đội các môn bóng, các môn tập thể đạt từ hạng nhất đến hạng ba . Cấp giấy khen và phần thưởng cho giáo viên là HLV trường TH, THCS có đoàn thể thao đạt thành tích cao nhất.III. KỶ LUẬT Bất kỳ cá nhân đơn vị nào vi phạm điều lệ và những qui định của Ban tổ chức, tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến tuất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền trọng tài. Hủy bỏ thành tích của cá nhân đó tham gia, nếu phát hiện về những vi phạm tuổi, giả mạo hồ sơ …… VĐV, HLV sẽ xử lý theo quy chế thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cac hiệu trưởng nếu vi phạm về nhân sự sẽ chịu trách nhiệm kỷ luật trước phòng Giáo dục và Đào tạo.CHƯƠNG IVĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều lệ này có hiệu lực từ ngày ký. Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ khi cần thiết và thông báo đến các đơn vị trong thời gian sớm nhất.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆNI. QUY ĐỊNH THỜI GIAN: 1. Các đơn vị trường học tổ chức HKPĐ HS chậm nhất cuối tháng 10/2016 là kết thúc. HKPĐ HS thành phố thi các môn vòng loại đầu tháng 11/2016 và khai mạc tháng 01/2017. 2.Hồ sơ thi đấu phải đúng theo điều lệ quy định, BTC không nhận hồ sơ không đúng theo yêu cầu và thời gian quy định.II. QUY ĐỊNH KHÁC: 1) Các đơn vị phải có trang phục TDTT thi đấu và phải in tên đơn vị lên trang phục thi đấu. 2) Phiếu thi đấu phải có hình đóng giáp lai để đối chiếu với học bạ, phải ghi rõ môn dự thi. VĐV chỉ tham gia thi đấu khi hồ sơ được duyệt và đóng dấu của phòng Giáo dục và Đào tạo. 3) Lưu ý : Sau khi đăng ký chính thức không được thay đổi nội dung đã đăng ký. Đối với các môn thi đấu vòng loại không được thay đổi VĐV khác khi dự thi vòng chung kết. 4) Sau khi các em đã được chọn vào đội tuyển học sinh thành phố Thủ Dầu Một, Hiệu trưởng, giáo viên thể dục có trách nhiệm theo dõi đôn đốc các em tập luyện theo lịch tập của phòng đề ra.III. VỀ KINH PHÍ: Sẽ có hướng dẫn riêng kinh phí cho năm học 2016 - 2017./.Nơi nhận: BAN TỔ CHỨC - Phòng CTTTPC sở GDĐT TRƯỞNG BAN-Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức HKPĐ HS- Các trường TH, THCS địa bàn thành phố- Lưu VT, PT, D56. .

Số kí hiệu /PGDĐTTPTDM
Ngày ban hành 16/09/2016
Ngày bắt đầu hiệu lực 16/09/2016
Ngày hết hiệu lực
Thể loại Báo cáo
Lĩnh vực Giáo dục
Cơ quan ban hành Cơ quan ban hành
Người ký Hà Kiểu Anh

Nội dung

UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

BAN TỔ CHỨC HKPĐ HỌC SINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Thủ Dầu Một, ngày     tháng 09  năm 2016

 

                                                                                                                                                                                 

ĐIỀU LỆ

CÁC MÔN THI ĐẤU HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG HỌC SINH

 NĂM HỌC  2016 – 2017

 

CHƯƠNG I : NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

 

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

            1. Mục đích

            - Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại, thường xuyên luyện tập và thi đấu các môn TDTT trong học sinh để nâng cao thể lực và giáo dục nếp sống lành mạnh cho thanh, thiếu niên học sinh .

            - Đánh giá công tác giáo dục thể chất trong nhà trường Tiểu học, THCS.

            - Thông qua các môn thi đấu  phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có thành tích tốt để tuyển chọn, huấn luyện nâng cao chuẩn bị lực lượng vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng do sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm học 2016 – 2017.

            2. Yêu cầu

            - Các trường tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng học sinh năm học 2016 - 2017 vòng trường chấm dứt trong cuối tháng  10/2016.

            - Tuyển chọn học sinh theo điều lệ qui định và tập huấn đội tuyển tham gia tốt cấp thành phố, cấp tỉnh tháng  11/2016.

II . ĐỐI TƯỢNG

  • Đơn vị dự thi

Mỗi đơn vị trường Tiểu học, THCS xây dựng kế hoạch, thành lập Ban tổ chức, đoàn thể thao thi đấu các môn theo qui định.

  • Học sinh dự thi

a) Là học sinh đang học tại các trường Tiểu học, THCS (kể cả ngoài công lập), có xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, không trong thời kỳ bị kỷ luật của năm học 2016 - 2017 (do Hiệu trưởng  xác nhận khi cử VĐV đi thi), có đủ sức khoẻ để dự thi. Các học sinh thuộc diện năng khiếu có tên trong danh sách quản lý của trường năng khiếu TDTT không được tham gia dự thi ở  môn năng khiếu cá nhân của em đó.

b) Tuổi tối đa của học sinh được qui định như sau:

- Tiểu học: 11 tuổi trở xuống .

+ Độ tuổi: 6 – 8 tuổi (sinh từ 01/01/2008 đến 31/12/2010);

+ Độ tuổi: 9 - 10 tuổi (sinh từ 01/01/2006 đến 31/12/2007).  

- Trung học cơ sở: 15 tuổi trở xuống.

+ Độ tuổi: 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005);

+ Độ tuổi: 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).

  • Mỗi học sinh chỉ được đăng ký và thi đấu ở một lứa tuổi, học sinh THPT không được dự thi cấp học dưới ( THCS ).
  • Mỗi học sinh đăng ký tối đa 2 môn tập thể và một môn cá nhân.(ở môn  điền kinh mỗi học sinh đăng ký không quá 3 nội dung).
  • Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có 3 đơn vị hoặc 3 VĐV của 3 đơn vị tham dự thi.

III . ĐĂNG KÝ DỰ THI

  • Hồ sơ dự thi      
  •   01 danh sách đoàn thể thao của đơn vị: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, học sinh trường, lớp. (Phải có chữ ký và đóng dấu của Hiệu Trưởng nhà trường)
  • 02 bảng đăng ký tổng hợp danh sách dự thi các môn (ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, lớp, số lượng dự thi từng môn và từng nội dung thi).
  • Đăng ký chi tiết cụ thể từng nội dung, cự ly của từng môn thi (mỗi loại 02 bảng).
  • Giấy khai sinh hợp lệ: bản chính hoặc bản sao có công chứng nhà nước hoặc tư pháp phường, quận, huyện, thành phố sao y bản chính.
  • Giấy khám sức khoẻ có xác nhận trạm xá (phường, xã) hoặc của Hiệu Trưởng nhà trường đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ dự thi.
  • Học bạ hợp lệ, ảnh có đóng dấu giáp lai .
  • Phiếu thi đấu có ảnh.(yêu cầu đầy đủ nội dung và kích thước theo mẫu), không nhận các trường hợp mẫu phiếu thi đấu không đúng  qui định .

            2. Các qui định khác

-

-

-

-

3. Việc thanh tra hồ sơ

Yêu cầu : Đơn vị dự thi phải mang hồ sơ dự thi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Dầu Một  theo ngày qui định như sau:

  • Vòng loại :

- Các đơn vị THCS nộp hồ sơ và đăng ký dự thi các môn bóng vòng loại, bốc thăm, công bố lịch thi đấu tại phóng Giáo dục và Đào tạo vào lúc 8h00’, ngày 01/11/2016 (thứ ba).

- Các đơn vị tiểu học : Nộp học bạ, danh sách dự thi bóng đá, phiếu thi đấu vào  chiều 13h30’, ngày 01/11/2016 .

b) Vòng chung kết : Các môn còn lại: Bóng bàn, Bơi lội, Cờ vua, Đá cầu, Điền kinh, Cầu lông, Thể Dục, kéo co nộp hồ sơ qui định như sau :

- THCS :    01/12/ 2016( Sáng thứ năm 8h 30’)

- Tiểu học  01/12/2016( Chiều thứ năm 13h 30’)

Ban tổ chức không nhận bất cứ trường hợp nào dự thi nếu chưa có hồ sơ đầy đủ.

 

 

 

HÌNH

3 X 4

Đóng dấu

Giáp lai

Text Box: HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG HỌC SINHTHÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT NĂM HỌC 2016 - 2017PHIẾU THI ĐẤU-	Họ và tên học sinh ….……………………………….nam, nữ-	Sinh ngày…....tháng….....năm………………………………..-	Lớp :…………Trường :………………………………………-	Thành phố Thủ Dầu Một , tỉnh Bình Dương .-	Môn thi : ……………………………………………………….-	Xếp loại : + Học lực: .………………………………………. + Hạnh kiểm : .. ..…………………………………. GV CHỦ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG SỞ GD & ĐT

     

IV. NỘI DUNG

            Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố Thủ Dầu Một gồm 11 môn thi đấu chính thức:

  • Điền kinh.
  • Bóng Đá mi ni 5 – 5 Tiểu học, mi ni 5 – 5 nữ THCS, 11- 11 nam THCS.
  • Bóng chuyền  nam, nữ (6 – 6)THCS.
  • Bóng rổ nam, nữ THCS.
  • Cầu lông THCS.
  • Đá cầu TH,THCS.
  • Bóng bàn TH, THCS.
  • Cờ vua TH, THCS.
  • Bơi lội TH, THCS.
  • Thể dục TH, THCS
  •  Kéo co ( THCS)

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI ĐẤU

            - Thi đấu vòng loại và chung kết các môn bóng ( lịch thi đấu và địa điểm sẽ thông báo sau khi duyệt hồ sơ và họp bốc thăm ngày 01/11/2016

            - Khai mạc Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố dự kiến tháng 01/2017

VI. TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

            - Điểm từng nội dung (cá nhân và tập thể) của từng môn thi tính theo xếp hạng từ thứ 1 cho đến thứ 10.

            - Xếp hạng toàn đoàn dựa vào tổng điểm của đơn vị đó dự thi đạt ở tất cả các môn thi (vòng loại và vòng chung kết).

            Nếu có hai đơn vị bằng điểm nhau thì đơn vị nào đạt giải nhất nhiều hơn xếp trên. Nếu vẫn bằng nhau thì tính giải nhì, ba. Nếu vẫn bằng nhau thì tính tổng số giải và cuối cùng là tổng số giải của VĐV nữ đạt được .

-

          Hạng nhất :            11 đ

          Hạng nhì :                9 đ

          Hạng ba :                 8 đ

          Hạng  tư :                 7 đ

          Hạng  năm :             6 đ  ( từ thứ 5 đến thứ 8 ở các môn loại trực tiếp )

          Hạng  sáu :               5 đ

          Hạng  bảy :              4 đ

          Hạng  tám :              3 đ

          Hạng  chín :             2 đ ( từ thứ 9 đến thứ 16 ở các môn loại trực tiếp )

          Hạng  mười :            1 đ

  • Điểm đồng đội  : Môn tiếp sức, kéo co THCS nhân hệ số 3. Các môn BC, BĐ, BR,  đồng đội điền kinh nam, nữ TH, THCS nhân hệ số 4. Môn thể dục tiểu học, THCS nhân hệ số 4.
  • Các môn thi đấu vòng loại đơn vị nào không được vào chung kết sẽ được cộng điểm ở vòng loại vào điểm toàn đoàn. Đơn vị nào vào vòng chung kết sẽ tính điểm đạt ở vòng loại cộng với điểm chung kết sau khi nhân hệ số. Vòng loại nếu thi theo thể thức vòng tròn thì các đội hạng nhất được tính hạng 4, hạng nhì được tính hạng 5, hạng 3 được tính là hạng 9 còn các thứ hạng sau không tính điểm.
  • Điểm cộng : Đơn vị nào tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng vòng trường với đầy đủ yêu cầu( kế hoạch 5 điểm, điều lệ 5 điểm, quyết định thành lập Ban tổ chức 5 điểm, có tổ chức thực tế 5 điểm) tổng cộng 20 điểm.

 

CHƯƠNG II : ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN

 

I. ĐIỀN KINH :

1. Tính chất: Thi đồng đội và cá nhân.

2. Nội dung:

Tiểu học: Thi chạy 60m, bật xa tại chổ bằng hai chân.

THCS: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m nữ, 1500m nam, nhảy cao, nhảy xa, tiếp sức 4 x 100m.

3. Số lượng VĐV

- Tiểu học: Mỗi nội dung đăng ký tối đa 2 VĐV. Mỗi đơn vị cử tối đa 6 VĐV nam và 6 VĐV nữ.

- THCS: Thi đấu ở hai lứa tuổi 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005; và 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).

-

-

-

4.Tính điểm và xếp hạng

Đồng đội điền kinh nam, điền kinh nữ tính tổng điểm của các VĐV dự thi từng môn. Nếu 2 đội có số điểm bằng nhau thì xét đội nào có thành tích môn nhảy xa cao hơn thì xếp trên. Đối với tiểu học chỉ tính 01 đồng đội điền kinh của tổng số điểm các vận động viên nam và nữ.

5. Luật thi đấu: Áp dụng luật điền kinh hiện hành của Ủy ban TDTT.

II. MÔN BÓNG ĐÁ

  • Nội dung 

-

-

  • Thể thức thi đấu: Bốc thăm chia bảng thi đấu loại vòng tròn 1 lượt  tính điểm . Vòng chung kết thi đấu loại trực tiếp một lượt tính điểm .
  • Số lượng VĐV

-

-

  • Luật thi đấu

-

-Trang phục thi đấu

-

-

-

5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, bại trực tiếp 0 điểm. Bỏ cuộc trường hợp đang thi đấu trừ 3 điểm. Trường hợp đã đăng ký không thi đấu một trận mà không có lý do chính đáng sẽ huỷ toàn bộ kết quả của đội đó trong bảng .

Nếu có hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:

-

-

-

Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên. Nếu các chỉ số trên vẫn bằng nhau thì bốc thăm.

III. MÔN BÓNG CHUYỀN

  • Nội dung : Bóng chuyền ( 6 – 6)
  • Thể thức thi đấu : Như bóng đá .
  • Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị THCS cử 1 đội nam 12 VĐV, 1 đội nữ 12 VĐV.
  • Luật thi đấu: Áp dụng luật bóng chuyền hiện hành  của Ủy ban TDTT.

-

-

-

  5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm, trường hợp đang thi đấu bỏ cuộc trừ 2 điểm .

          - Xếp hạng: Tổng điểm nếu hai đội bằng điểm sẽ tính, tổng điểm thắng chia cho tổng điểm thua đội nào lớn hơn xếp trên, trận đối đầu trực tiếp giữa hai đội.

 

IV. BÓNG RỔ

            1. Nội dung : Bóng rổ nam, nữ THCS .

            2. Thể thức thi đấu: Như bóng đá.

            3. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cữ 12 VĐV .

                        - Hạt nhân như bóng đá .

            4. Luật thi đấu : Sử dụng luật bóng rổ hiện hành của UB.TDTT

                        - Bóng thi đấu: Bóng số 5

                        - Trang phục: Mỗi đội phải có hai bộ quần áo khác màu.

                        - Mỗi trận đấu diễn ra trong 4 hiệp, mỗi hiệp 10 phút, giữa mỗi hiệp nghỉ 5 phút. Nếu hòa sẽ thi đấu từng hiệp 5’ đến khi nào có kết quả thắng bại.

            5. Tính điểm và xếp hạng: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm.

                        - Xếp hạng: Tổng điểm, trận đấu trực tiếp, hiệu số bàn thắng bại, tổng số bàn thắng, bốc thăm.

V. CẦU LÔNG

  • Nội dung : Thi đơn nam, nữ và đôi nam, đôi nữ  THCS
  • Thể thức thi đấu

-

-

  • Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cử 2 nam 2 nữ.  Thi các nội dung sau :

2 đơn nam; 2 đơn nữ; 1 đôi nam; 1 đôi nữ.

  • Luật thi đấu

-

-

     5. Tính điểm và xếp hạng

                  - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/16 được xếp cùng hạng 9

                  - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/8 được xếp cùng hạng 5

VI. ĐÁ CẦU

  • Tính chất: Mỗi cấp học Tiểu học , THCS có các nội dung  thi

-

-    Đơn nam, nữ tiểu học.

  • Thể thức thi đấu

-

-

-

-

-

  • Thi các nội dung sau

-

-

  • Luật thi đấu

-

-

 5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông .

VII. BÓNG  BÀN

  • Nội dung: Cá nhân và đôi

-

-

2. Thể thức thi đấu

-

-

3. Số lượng vận động viên

-

-

4. Luật thi đấu

-

-

    5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông

VIII. CỜ VUA

1. Nội dung: Tranh giải cá nhân

- Tiểu học : Lứa tuổi 6 – 8 tuổi (2008 – 2010), lứa tuổi 09 – 10 ( 2006 - 2007).

- THCS: Lứa tuổi 11 – 12 ( 2004 – 2005), lứa tuổi 13 – 14 ( 2002 – 2003 ).

2. Thể thức thi đấu

- Thi đấu theo hệ Thụy sĩ trong 5 ván nếu có từ 11 – 20 vận động viên trở xuống  hoặc 7 ván nếu 21 vận động viên trở lên.

3. Số lượng vận động viên

- Mỗi đơn vị tiểu học và THCS đăng ký 2 VĐV nam và 2 VĐV nữ mỗi lứa tuổi.

4. Luật thi đấu

-

-

    5. Tính điểm và xếp loại

         Xếp hạng cá nhân: Theo điểm, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen giữa các đối thủ (nếu gặp nhau) và màu quân của ván này, nếu vẫn bằng nhau thì bóc thăm xếp hạng. Tính điểm cá nhân xếp hạng từ 1 – 10.

IX. MÔN BƠI LỘI

1. Tính chất: Thi cá nhân

2. Nội dung thi đấu

a) TH:  Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

              Bơi ếch: 50 m ( nam, nữ)

b) THCS :

*  Độ tuổi 11-12

- Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 50m (nam,nữ);

- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);

* Độ tuổi 13-14

- Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 50m, (nam, nữ);

- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);

3. Số lượng tham gia

- Trong mỗi cự ly của từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử 02 VĐV nam, 2 VĐV nữ

- Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu tối đa 02 cự ly.

4. Luật thi  đấu: Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

X. KÉO CO:

            1. Nội dung thi đấu:  Đồng đội dành cho THCS: nam, nữ, nam nữ phối hợp.

2.Thể thức thi đấu: Loại trực tiếp 3 ván thắng 2

3. Số lượng vận động viên

 - Đồng đội nam: 8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 440 kg)

 - Đồng đội nữ:    8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 400 kg)

 - Đồng đội nam, nữ phối hợp:   4 VĐV nam, 4 VĐV nữ ( số ký : 420 kg)

4. Luật thi đấu

- Luật thi đấu kéo co hiện hành của Tổng cục TDTT ban hành năm 2011.

XI. MÔN THỂ DỤC

            Có văn bản hướng dẫn riêng ( như năm trước).

            Dành cho 3 đối tượng:

                        Tiểu học:       - Lứa tuổi lớp: 1, 2, 3.

                              - Lứa tuổi lớp : 4, 5.

     THCS :          - Lứa tuổi lớp :  6, 7, 8, 9.

CHƯƠNG III

KHIẾU NẠI – KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT

 

I. KHIẾU NẠI      

            Chỉ có lãnh đạo đoàn, huấn luyện viên, đội trưởng mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải bằng văn bản gửi cho Ban  tổ chức Hội khỏe Phù Đổng  học sinh khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về kỹ thuật, luật do chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo phụ trách TDTT xử lý giải quyết tại chỗ .

Tổ trọng tài  phải giải quyết trước khi trận đấu, cuộc thi chấm dứt. Mọi cá nhân, đơn vị có liên quan phải phục tùng các quyết định của chuyên viên phụ trách TDTT phòng Giáo dục và Đào tạo về các khiếu nại .

            Các khiếu nại về nhân sự: Người khiếu nại phải là trưởng đoàn có văn bản nộp cho Ban tổ chức. Trường hợp chưa giải quyết được ngay ban tổ chức sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý (chậm nhất là 7 ngày sau khi HKPĐ kết thúc), sẽ có thông báo cho đơn vị khiếu nại.

II.  KHEN THƯỞNG

            Căn cứ vào tổng điểm của đơn vị và mục tính điểm xếp hạng  để xếp hạng toàn đoàn.

Tặng cờ và giấy khen cho giải toàn đoàn, đồng đội các môn bóng, các môn tập thể đạt từ hạng nhất đến hạng ba .

            Cấp giấy khen và phần thưởng cho giáo viên là HLV trường TH, THCS có đoàn thể thao đạt thành tích cao nhất.

III. KỶ LUẬT

            Bất kỳ cá nhân đơn vị nào vi phạm điều lệ và những qui định của Ban tổ chức, tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến tuất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền trọng tài. Hủy bỏ thành tích của cá nhân đó tham gia, nếu phát hiện về những vi phạm tuổi, giả mạo hồ sơ …… VĐV, HLV sẽ xử lý theo quy chế thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cac hiệu trưởng nếu vi phạm về nhân sự sẽ chịu trách nhiệm kỷ luật trước phòng Giáo dục và Đào tạo.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

            Điều lệ này có hiệu lực từ ngày ký. Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ khi cần thiết và thông báo đến các đơn vị trong thời gian sớm nhất.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

I. QUY ĐỊNH THỜI GIAN:

            1. Các đơn vị trường học tổ chức HKPĐ HS chậm nhất cuối tháng 10/2016 là kết thúc. HKPĐ HS thành phố thi các môn vòng loại đầu tháng 11/2016 và khai mạc tháng 01/2017.

            2.Hồ sơ thi đấu phải đúng theo điều lệ quy định, BTC không nhận hồ sơ không đúng theo yêu cầu và thời gian quy định.

II. QUY ĐỊNH KHÁC:

            1) Các đơn vị phải có trang phục TDTT thi đấu và phải in tên đơn vị lên trang phục thi đấu.

            2) Phiếu thi đấu phải có hình đóng giáp lai để đối chiếu với học bạ, phải ghi rõ môn dự thi. VĐV chỉ tham gia thi đấu khi hồ sơ được duyệt và đóng dấu của phòng Giáo dục và Đào tạo.

            3) Lưu ý : Sau khi đăng ký chính thức không được thay đổi nội dung đã đăng ký. Đối với các môn thi đấu vòng loại không được thay đổi VĐV khác khi dự thi vòng chung kết.

            4) Sau khi các em đã được chọn vào đội tuyển học sinh thành phố Thủ Dầu Một, Hiệu trưởng, giáo viên thể dục có trách nhiệm theo dõi đôn đốc các em tập luyện theo lịch tập của phòng đề ra.

III. VỀ KINH PHÍ:

            Sẽ có hướng dẫn riêng kinh phí cho năm học 2016 - 2017./.

 

Nơi nhn:                                                                    BAN TỔ CHỨC

- Phòng CTTTPC sở GDĐT                                                                 TRƯỞNG BAN

-Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức HKPĐ HS

- Các trường TH, THCS địa bàn thành phố

- Lưu VT, PT, D56.

 

.

 

 

UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

BAN TỔ CHỨC HKPĐ HỌC SINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Thủ Dầu Một, ngày     tháng 09  năm 2016

 

                                                                                                                                                                                 

ĐIỀU LỆ

CÁC MÔN THI ĐẤU HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG HỌC SINH

 NĂM HỌC  2016 – 2017

 

CHƯƠNG I : NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

 

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

            1. Mục đích

            - Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại, thường xuyên luyện tập và thi đấu các môn TDTT trong học sinh để nâng cao thể lực và giáo dục nếp sống lành mạnh cho thanh, thiếu niên học sinh .

            - Đánh giá công tác giáo dục thể chất trong nhà trường Tiểu học, THCS.

            - Thông qua các môn thi đấu  phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có thành tích tốt để tuyển chọn, huấn luyện nâng cao chuẩn bị lực lượng vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng do sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm học 2016 – 2017.

            2. Yêu cầu

            - Các trường tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng học sinh năm học 2016 - 2017 vòng trường chấm dứt trong cuối tháng  10/2016.

            - Tuyển chọn học sinh theo điều lệ qui định và tập huấn đội tuyển tham gia tốt cấp thành phố, cấp tỉnh tháng  11/2016.

II . ĐỐI TƯỢNG

  • Đơn vị dự thi

Mỗi đơn vị trường Tiểu học, THCS xây dựng kế hoạch, thành lập Ban tổ chức, đoàn thể thao thi đấu các môn theo qui định.

  • Học sinh dự thi

a) Là học sinh đang học tại các trường Tiểu học, THCS (kể cả ngoài công lập), có xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, không trong thời kỳ bị kỷ luật của năm học 2016 - 2017 (do Hiệu trưởng  xác nhận khi cử VĐV đi thi), có đủ sức khoẻ để dự thi. Các học sinh thuộc diện năng khiếu có tên trong danh sách quản lý của trường năng khiếu TDTT không được tham gia dự thi ở  môn năng khiếu cá nhân của em đó.

b) Tuổi tối đa của học sinh được qui định như sau:

- Tiểu học: 11 tuổi trở xuống .

+ Độ tuổi: 6 – 8 tuổi (sinh từ 01/01/2008 đến 31/12/2010);

+ Độ tuổi: 9 - 10 tuổi (sinh từ 01/01/2006 đến 31/12/2007).  

- Trung học cơ sở: 15 tuổi trở xuống.

+ Độ tuổi: 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005);

+ Độ tuổi: 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).

  • Mỗi học sinh chỉ được đăng ký và thi đấu ở một lứa tuổi, học sinh THPT không được dự thi cấp học dưới ( THCS ).
  • Mỗi học sinh đăng ký tối đa 2 môn tập thể và một môn cá nhân.(ở môn  điền kinh mỗi học sinh đăng ký không quá 3 nội dung).
  • Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có 3 đơn vị hoặc 3 VĐV của 3 đơn vị tham dự thi.

III . ĐĂNG KÝ DỰ THI

  • Hồ sơ dự thi      
  •   01 danh sách đoàn thể thao của đơn vị: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, học sinh trường, lớp. (Phải có chữ ký và đóng dấu của Hiệu Trưởng nhà trường)
  • 02 bảng đăng ký tổng hợp danh sách dự thi các môn (ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, lớp, số lượng dự thi từng môn và từng nội dung thi).
  • Đăng ký chi tiết cụ thể từng nội dung, cự ly của từng môn thi (mỗi loại 02 bảng).
  • Giấy khai sinh hợp lệ: bản chính hoặc bản sao có công chứng nhà nước hoặc tư pháp phường, quận, huyện, thành phố sao y bản chính.
  • Giấy khám sức khoẻ có xác nhận trạm xá (phường, xã) hoặc của Hiệu Trưởng nhà trường đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ dự thi.
  • Học bạ hợp lệ, ảnh có đóng dấu giáp lai .
  • Phiếu thi đấu có ảnh.(yêu cầu đầy đủ nội dung và kích thước theo mẫu), không nhận các trường hợp mẫu phiếu thi đấu không đúng  qui định .

            2. Các qui định khác

-

-

-

-

3. Việc thanh tra hồ sơ

Yêu cầu : Đơn vị dự thi phải mang hồ sơ dự thi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Dầu Một  theo ngày qui định như sau:

  • Vòng loại :

- Các đơn vị THCS nộp hồ sơ và đăng ký dự thi các môn bóng vòng loại, bốc thăm, công bố lịch thi đấu tại phóng Giáo dục và Đào tạo vào lúc 8h00’, ngày 01/11/2016 (thứ ba).

- Các đơn vị tiểu học : Nộp học bạ, danh sách dự thi bóng đá, phiếu thi đấu vào  chiều 13h30’, ngày 01/11/2016 .

b) Vòng chung kết : Các môn còn lại: Bóng bàn, Bơi lội, Cờ vua, Đá cầu, Điền kinh, Cầu lông, Thể Dục, kéo co nộp hồ sơ qui định như sau :

- THCS :    01/12/ 2016( Sáng thứ năm 8h 30’)

- Tiểu học  01/12/2016( Chiều thứ năm 13h 30’)

Ban tổ chức không nhận bất cứ trường hợp nào dự thi nếu chưa có hồ sơ đầy đủ.

 

 

 

HÌNH

3 X 4

Đóng dấu

Giáp lai

Text Box: HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG HỌC SINHTHÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT NĂM HỌC 2016 - 2017PHIẾU THI ĐẤU-	Họ và tên học sinh ….……………………………….nam, nữ-	Sinh ngày…....tháng….....năm………………………………..-	Lớp :…………Trường :………………………………………-	Thành phố Thủ Dầu Một , tỉnh Bình Dương .-	Môn thi : ……………………………………………………….-	Xếp loại : + Học lực: .………………………………………. + Hạnh kiểm : .. ..…………………………………. GV CHỦ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG SỞ GD & ĐT

     

IV. NỘI DUNG

            Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố Thủ Dầu Một gồm 11 môn thi đấu chính thức:

  • Điền kinh.
  • Bóng Đá mi ni 5 – 5 Tiểu học, mi ni 5 – 5 nữ THCS, 11- 11 nam THCS.
  • Bóng chuyền  nam, nữ (6 – 6)THCS.
  • Bóng rổ nam, nữ THCS.
  • Cầu lông THCS.
  • Đá cầu TH,THCS.
  • Bóng bàn TH, THCS.
  • Cờ vua TH, THCS.
  • Bơi lội TH, THCS.
  • Thể dục TH, THCS
  •  Kéo co ( THCS)

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI ĐẤU

            - Thi đấu vòng loại và chung kết các môn bóng ( lịch thi đấu và địa điểm sẽ thông báo sau khi duyệt hồ sơ và họp bốc thăm ngày 01/11/2016

            - Khai mạc Hội khỏe Phù Đổng học sinh thành phố dự kiến tháng 01/2017

VI. TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

            - Điểm từng nội dung (cá nhân và tập thể) của từng môn thi tính theo xếp hạng từ thứ 1 cho đến thứ 10.

            - Xếp hạng toàn đoàn dựa vào tổng điểm của đơn vị đó dự thi đạt ở tất cả các môn thi (vòng loại và vòng chung kết).

            Nếu có hai đơn vị bằng điểm nhau thì đơn vị nào đạt giải nhất nhiều hơn xếp trên. Nếu vẫn bằng nhau thì tính giải nhì, ba. Nếu vẫn bằng nhau thì tính tổng số giải và cuối cùng là tổng số giải của VĐV nữ đạt được .

-

          Hạng nhất :            11 đ

          Hạng nhì :                9 đ

          Hạng ba :                 8 đ

          Hạng  tư :                 7 đ

          Hạng  năm :             6 đ  ( từ thứ 5 đến thứ 8 ở các môn loại trực tiếp )

          Hạng  sáu :               5 đ

          Hạng  bảy :              4 đ

          Hạng  tám :              3 đ

          Hạng  chín :             2 đ ( từ thứ 9 đến thứ 16 ở các môn loại trực tiếp )

          Hạng  mười :            1 đ

  • Điểm đồng đội  : Môn tiếp sức, kéo co THCS nhân hệ số 3. Các môn BC, BĐ, BR,  đồng đội điền kinh nam, nữ TH, THCS nhân hệ số 4. Môn thể dục tiểu học, THCS nhân hệ số 4.
  • Các môn thi đấu vòng loại đơn vị nào không được vào chung kết sẽ được cộng điểm ở vòng loại vào điểm toàn đoàn. Đơn vị nào vào vòng chung kết sẽ tính điểm đạt ở vòng loại cộng với điểm chung kết sau khi nhân hệ số. Vòng loại nếu thi theo thể thức vòng tròn thì các đội hạng nhất được tính hạng 4, hạng nhì được tính hạng 5, hạng 3 được tính là hạng 9 còn các thứ hạng sau không tính điểm.
  • Điểm cộng : Đơn vị nào tổ chức tốt Hội khỏe Phù Đổng vòng trường với đầy đủ yêu cầu( kế hoạch 5 điểm, điều lệ 5 điểm, quyết định thành lập Ban tổ chức 5 điểm, có tổ chức thực tế 5 điểm) tổng cộng 20 điểm.

 

CHƯƠNG II : ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN

 

I. ĐIỀN KINH :

1. Tính chất: Thi đồng đội và cá nhân.

2. Nội dung:

Tiểu học: Thi chạy 60m, bật xa tại chổ bằng hai chân.

THCS: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m nữ, 1500m nam, nhảy cao, nhảy xa, tiếp sức 4 x 100m.

3. Số lượng VĐV

- Tiểu học: Mỗi nội dung đăng ký tối đa 2 VĐV. Mỗi đơn vị cử tối đa 6 VĐV nam và 6 VĐV nữ.

- THCS: Thi đấu ở hai lứa tuổi 11 - 12 tuổi (sinh từ 01/01/2004 đến 31/12/2005; và 13 - 14 tuổi (sinh từ 01/01/2002 đến 31/12/2003).

-

-

-

4.Tính điểm và xếp hạng

Đồng đội điền kinh nam, điền kinh nữ tính tổng điểm của các VĐV dự thi từng môn. Nếu 2 đội có số điểm bằng nhau thì xét đội nào có thành tích môn nhảy xa cao hơn thì xếp trên. Đối với tiểu học chỉ tính 01 đồng đội điền kinh của tổng số điểm các vận động viên nam và nữ.

5. Luật thi đấu: Áp dụng luật điền kinh hiện hành của Ủy ban TDTT.

II. MÔN BÓNG ĐÁ

  • Nội dung 

-

-

  • Thể thức thi đấu: Bốc thăm chia bảng thi đấu loại vòng tròn 1 lượt  tính điểm . Vòng chung kết thi đấu loại trực tiếp một lượt tính điểm .
  • Số lượng VĐV

-

-

  • Luật thi đấu

-

-Trang phục thi đấu

-

-

-

5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, bại trực tiếp 0 điểm. Bỏ cuộc trường hợp đang thi đấu trừ 3 điểm. Trường hợp đã đăng ký không thi đấu một trận mà không có lý do chính đáng sẽ huỷ toàn bộ kết quả của đội đó trong bảng .

Nếu có hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:

-

-

-

Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên. Nếu các chỉ số trên vẫn bằng nhau thì bốc thăm.

III. MÔN BÓNG CHUYỀN

  • Nội dung : Bóng chuyền ( 6 – 6)
  • Thể thức thi đấu : Như bóng đá .
  • Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị THCS cử 1 đội nam 12 VĐV, 1 đội nữ 12 VĐV.
  • Luật thi đấu: Áp dụng luật bóng chuyền hiện hành  của Ủy ban TDTT.

-

-

-

  5. Xếp hạng và tính điểm: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm, trường hợp đang thi đấu bỏ cuộc trừ 2 điểm .

          - Xếp hạng: Tổng điểm nếu hai đội bằng điểm sẽ tính, tổng điểm thắng chia cho tổng điểm thua đội nào lớn hơn xếp trên, trận đối đầu trực tiếp giữa hai đội.

 

IV. BÓNG RỔ

            1. Nội dung : Bóng rổ nam, nữ THCS .

            2. Thể thức thi đấu: Như bóng đá.

            3. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cữ 12 VĐV .

                        - Hạt nhân như bóng đá .

            4. Luật thi đấu : Sử dụng luật bóng rổ hiện hành của UB.TDTT

                        - Bóng thi đấu: Bóng số 5

                        - Trang phục: Mỗi đội phải có hai bộ quần áo khác màu.

                        - Mỗi trận đấu diễn ra trong 4 hiệp, mỗi hiệp 10 phút, giữa mỗi hiệp nghỉ 5 phút. Nếu hòa sẽ thi đấu từng hiệp 5’ đến khi nào có kết quả thắng bại.

            5. Tính điểm và xếp hạng: Thắng 2 điểm, bại 0 điểm.

                        - Xếp hạng: Tổng điểm, trận đấu trực tiếp, hiệu số bàn thắng bại, tổng số bàn thắng, bốc thăm.

V. CẦU LÔNG

  • Nội dung : Thi đơn nam, nữ và đôi nam, đôi nữ  THCS
  • Thể thức thi đấu

-

-

  • Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị cử 2 nam 2 nữ.  Thi các nội dung sau :

2 đơn nam; 2 đơn nữ; 1 đôi nam; 1 đôi nữ.

  • Luật thi đấu

-

-

     5. Tính điểm và xếp hạng

                  - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/16 được xếp cùng hạng 9

                  - Các đơn, đôi loại ở vòng 1/8 được xếp cùng hạng 5

VI. ĐÁ CẦU

  • Tính chất: Mỗi cấp học Tiểu học , THCS có các nội dung  thi

-

-    Đơn nam, nữ tiểu học.

  • Thể thức thi đấu

-

-

-

-

-

  • Thi các nội dung sau

-

-

  • Luật thi đấu

-

-

 5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông .

VII. BÓNG  BÀN

  • Nội dung: Cá nhân và đôi

-

-

2. Thể thức thi đấu

-

-

3. Số lượng vận động viên

-

-

4. Luật thi đấu

-

-

    5. Tính điểm và xếp loại: Như cầu lông

VIII. CỜ VUA

1. Nội dung: Tranh giải cá nhân

- Tiểu học : Lứa tuổi 6 – 8 tuổi (2008 – 2010), lứa tuổi 09 – 10 ( 2006 - 2007).

- THCS: Lứa tuổi 11 – 12 ( 2004 – 2005), lứa tuổi 13 – 14 ( 2002 – 2003 ).

2. Thể thức thi đấu

- Thi đấu theo hệ Thụy sĩ trong 5 ván nếu có từ 11 – 20 vận động viên trở xuống  hoặc 7 ván nếu 21 vận động viên trở lên.

3. Số lượng vận động viên

- Mỗi đơn vị tiểu học và THCS đăng ký 2 VĐV nam và 2 VĐV nữ mỗi lứa tuổi.

4. Luật thi đấu

-

-

    5. Tính điểm và xếp loại

         Xếp hạng cá nhân: Theo điểm, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen giữa các đối thủ (nếu gặp nhau) và màu quân của ván này, nếu vẫn bằng nhau thì bóc thăm xếp hạng. Tính điểm cá nhân xếp hạng từ 1 – 10.

IX. MÔN BƠI LỘI

1. Tính chất: Thi cá nhân

2. Nội dung thi đấu

a) TH:  Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

              Bơi ếch: 50 m ( nam, nữ)

b) THCS :

*  Độ tuổi 11-12

- Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 50m (nam,nữ);

- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);

* Độ tuổi 13-14

- Bơi tự do: 50m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 50m, (nam, nữ);

- Bơi tự do: 100m (nam, nữ);

- Bơi ếch: 100m (nam,nữ);

3. Số lượng tham gia

- Trong mỗi cự ly của từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử 02 VĐV nam, 2 VĐV nữ

- Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu tối đa 02 cự ly.

4. Luật thi  đấu: Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

X. KÉO CO:

            1. Nội dung thi đấu:  Đồng đội dành cho THCS: nam, nữ, nam nữ phối hợp.

2.Thể thức thi đấu: Loại trực tiếp 3 ván thắng 2

3. Số lượng vận động viên

 - Đồng đội nam: 8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 440 kg)

 - Đồng đội nữ:    8 VĐV đăng ký 9 VĐV( số ký : 400 kg)

 - Đồng đội nam, nữ phối hợp:   4 VĐV nam, 4 VĐV nữ ( số ký : 420 kg)

4. Luật thi đấu

- Luật thi đấu kéo co hiện hành của Tổng cục TDTT ban hành năm 2011.

XI. MÔN THỂ DỤC

            Có văn bản hướng dẫn riêng ( như năm trước).

            Dành cho 3 đối tượng:

                        Tiểu học:       - Lứa tuổi lớp: 1, 2, 3.

                              - Lứa tuổi lớp : 4, 5.

     THCS :          - Lứa tuổi lớp :  6, 7, 8, 9.

CHƯƠNG III

KHIẾU NẠI – KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT

 

I. KHIẾU NẠI      

            Chỉ có lãnh đạo đoàn, huấn luyện viên, đội trưởng mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải bằng văn bản gửi cho Ban  tổ chức Hội khỏe Phù Đổng  học sinh khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về kỹ thuật, lu

TRUYỀN HÌNH GIÁO DỤC
Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành: 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành: 31/01/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành: 08/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành: 21/02/2024

212/PGDĐT

Ngày ban hành: 23/02/2024. Trích yếu: Triển khai an toàn thông tin, tham gia môi trường mạng an toàn đối với hoạt động giảng dạy, quản lý giáo dục

Ngày ban hành: 23/02/2024

Thăm dò ý kiến

Bạn chọn hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nào để thanh toán các khoản phí quy định của nhà trường?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập3
  • Hôm nay66
  • Tháng hiện tại6,955
  • Tổng lượt truy cập341,662
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây